DUBLIN, ngày 25 tháng 10 năm 2022 (GLOBE NEWSWIRE) — 'Dublin' theo Loại vật liệu (bông khoáng, sợi thủy tinh, bọt polyurethane và polypyrrolidone, bọt mềm), ứng dụng (công nghiệp, dầu mỏ, hệ thống điện khu vực, xây dựng) Global .com đã thêm Báo cáo thị trường cách nhiệt ống và Khu vực (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á Thái Bình Dương, Trung Đông & Châu Phi, Băng thông) – Dự báo đến năm 2027.
Thị trường cách nhiệt đường ống toàn cầu sẽ tăng trưởng lên 2,6 tỷ đô la vào năm 2027 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 3,8% từ mức 2,2 tỷ đô la vào năm 2022.
Vật liệu bông khoáng dự kiến sẽ trở thành loại vật liệu cách nhiệt đường ống phát triển nhanh nhất trên thị trường trong giai đoạn dự báo.
Bông khoáng là vật liệu tự nhiên, có thể tái tạo và bền vững. Nó có khả năng chống cháy cho đường ống lên đến 620°C. Nó có độ nén cao và vừa vặn với các đoạn ống.
Bông khoáng Rockwool giúp duy trì nhiệt độ tối ưu của cả đường ống nóng và lạnh. Bông khoáng Rockwool giúp duy trì nhiệt độ tối ưu của cả đường ống nóng và lạnh.Bông khoáng giúp duy trì nhiệt độ tối ưu cho cả đường ống nóng và lạnh.Bông khoáng giúp duy trì nhiệt độ tối ưu cho đường ống nóng và lạnh. Điều này giúp kiểm soát sự ngưng tụ. Nó là một chất giảm thanh và do đó được sử dụng trong các hệ thống cách âm.
Năm 2021, các ứng dụng công nghiệp dự kiến sẽ là ứng dụng lớn nhất trên thị trường cách nhiệt đường ống tính theo giá trị.
Vật liệu cách nhiệt giúp cải thiện hiệu quả và năng suất của quy trình công nghiệp hoặc nhà máy. Một cơ sở công nghiệp được cách nhiệt tốt đảm bảo mức tiêu thụ năng lượng thấp nhất và tuổi thọ thiết bị tối đa. Trong đường ống công nghiệp, vật liệu cách nhiệt cường độ nén cao được sử dụng để duy trì độ dày danh nghĩa trong và sau khi lắp đặt vật liệu cách nhiệt.
Độ dẫn nhiệt thấp, khả năng hấp thụ nước thấp, giảm tiếng ồn hiệu quả, khả năng chống ăn mòn là những đặc tính khác của vật liệu cách nhiệt cần thiết cho cách nhiệt công nghiệp.
Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương dự kiến sẽ trở thành thị trường cách nhiệt đường ống lớn thứ hai tính theo giá trị vào năm 2021.
Châu Á - Thái Bình Dương sẽ là thị trường cách nhiệt đường ống lớn nhất vào năm 2021. Phân khúc này bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Indonesia, Úc, Malaysia, Hàn Quốc và phần còn lại của khu vực Châu Á - Thái Bình Dương bao gồm Đài Loan, Singapore, Philippines, Nepal, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, Sri Lanka, Pakistan và Bangladesh.
Dân số ngày càng tăng của khu vực, cùng với sự phát triển của các công nghệ và sản phẩm mới, dự kiến sẽ biến khu vực này thành một địa điểm lý tưởng cho sự phát triển của ngành công nghiệp cách nhiệt đường ống. Đời sống được cải thiện, thu nhập cao hơn và tăng trưởng dân số đang thúc đẩy sự phát triển của thị trường cách nhiệt đường ống tại các khu vực đang phát triển. Tuy nhiên, các doanh nghiệp trong ngành đang phải đối mặt với những thách thức trong việc xây dựng nhà máy mới, áp dụng công nghệ mới và xây dựng chuỗi cung ứng giữa các nhà cung cấp nguyên liệu thô và sản xuất tại các nước đang phát triển trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
4 Thông tin chi tiết cao cấp 4.1 Cơ hội hấp dẫn cho những người tham gia thị trường cách nhiệt ống 4.2 Quy mô thị trường cách nhiệt ống theo khu vực 5 Thị trường cách nhiệt ống theo các quốc gia lớn
5 Tổng quan thị trường 5.1 Giới thiệu 5.2 Động lực thị trường 5.2.1 Động lực 5.2.1.1 Tăng trưởng nhu cầu dầu khí 5.2.1.2 Phát triển công trình xanh 5.2.1.3 Môi trường pháp lý chặt chẽ 5.2.1.4 Giảm tiêu thụ năng lượng và các chi phí liên quan5. 2.2 Hạn chế 5.2.2.1 Biến động giá bọt 5.2.3 Cơ hội 5.2.3.1 Sự sẵn có của vật liệu cách nhiệt xanh 5.2.4 Thách thức 5.2.4.1 Ăn mòn dưới lớp cách nhiệt (Cui) dẫn đến các sự kiện về sức khỏe và an toàn 5.3 Phân tích năm lực lượng của Porter 5.4 Các bên liên quan chính và Tiêu chí mua sắm 5.4.1 Các bên liên quan chính trong quy trình mua sắm 5.4.2 Tiêu chí mua sắm 5.5 Các chỉ số kinh tế vĩ mô 5.5.1 Xu hướng và dự báo GDP cho các quốc gia lớn
6 Xu hướng ngành 6.1 Phân tích chuỗi cung ứng 6.1.1 Nguyên liệu thô 6.1.2 Nhà sản xuất 6.1.3 Mạng lưới phân phối 6.1.4 Các ngành công nghiệp sử dụng cuối 6.2 Thị trường cách nhiệt ống: Kịch bản thực tế, bi quan, lạc quan và không có COVID-19 6.2.1 Kịch bản không có COVID-19 COVID-19 6.2.2 Kịch bản lạc quan 6.2.3 Kịch bản bi quan 6.2.4 Kịch bản thực tế 6.3 Xu hướng/Gián đoạn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng 6.3.1 Thay đổi doanh thu và luồng doanh thu trên thị trường cách nhiệt ống 6.4 Thị trường kết nối: Hệ sinh thái 6.5 Phân tích kỹ thuật 6.5. 1 Công nghệ Môi trường 6.5.2 Công nghệ Bọt XPS 6.5.3 Công nghệ Bọt Syntactic 6.6 Nghiên cứu tình huống 6.6.1 Rockwool International A/S 6.6.2 Nghiên cứu tình huống Knauf Gipps tính bằng Kilôgam 6.7 Thống kê thương mại 6.7.1 Kịch bản nhập khẩu vật liệu cách nhiệt đường ống 6.7.2 Kịch bản xuất khẩu vật liệu cách nhiệt đường ống 6.8 Khung pháp lý 6.8.1 Quy định về cách nhiệt đường ống 6.9 2022-20236.10 Phân tích bằng sáng chế 6.10.1 Phương pháp 6.10.2 Loại tài liệu 6.10.3 Phân tích thẩm quyền 6.10.4 Người nộp đơn chính
7 Thị trường cách nhiệt ống theo loại vật liệu 7.1 Giới thiệu 7.2 Bông khoáng 7.2.1 Vật liệu cách nhiệt chịu lực chiếm ưu thế trên thị trường 7.3 Bọt polyurethane và polyisocyanurate 7.3.1 Chủ yếu dùng cho các ứng dụng cách nhiệt lạnh 7.4 Sợi thủy tinh 7.4.1 Chủ yếu dùng cho 7.5 Bọt mềm dẻo dùng cho ống cách nhiệt lạnh Ứng dụng 7.5.1 Chủ yếu dùng cho xây dựng và thi công 7.6 Khác 7.6.1 Hệ thống sưởi ấm khu vực ở Nga và sản xuất dầu thô hàng loạt
8 Thị trường cách nhiệt ống theo ứng dụng 8.1 Giới thiệu 8.2 Công nghiệp 8.2.1 Nhu cầu về hiệu quả năng lượng công nghiệp 8.3 Dầu mỏ 8.3.1 Trung Đông có sản lượng dầu mỏ khổng lồ 8.4 Hệ thống điện khu vực (Des) 8.4.1 Sẽ là ứng dụng phát triển nhanh nhất 8.5 Xây dựng 8.5.1 Cơ sở tiết kiệm và tiện nghi nhiệt 8.6 Khác 8.6.1 Nhu cầu về thương mại hàng hải và sự gia tăng số lượng thuyền viên
10 Bối cảnh cạnh tranh 10.1 Giới thiệu 10.2 Chiến lược được các công ty chủ chốt áp dụng 10.3 Phân tích thị phần 10.3.1 Bảng xếp hạng các công ty hàng đầu trên thị trường năm 2021 10.3.2 Thị phần của các công ty chủ chốt 10.3.2.1 Saint-Gobain Sa10.3.2.2 BASF Se10.3.2.3 Johns Manville 10.3.2.4 Owens Corning 10.3.2.5 Kingspan Group plc 10.3.3 Phân tích doanh thu 5 công ty hàng đầu 10.4 Phân tích sản phẩm của công ty 10.5 Ma trận định giá công ty (Cấp 1) 10.5.1 Sao 10.5.2 Các công ty dẫn đầu mới nổi 10.6 Hiệu suất cạnh tranh 10.7 Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong Tứ phân định giá/khởi nghiệp 10.7.1 Các công ty được khảo sát 10.7.2 Các công ty năng động 10.7.3 Điểm khởi đầu 10.8 Bối cảnh và xu hướng cạnh tranh 10.8.1 Ra mắt sản phẩm 10.8.2 Giao dịch 10.8.3 Các diễn biến khác
11 Hồ sơ công ty 11.1 Các công ty chủ chốt 11.1.1 Saint-Gobain SA11.1.2 Basf Se11.1.3 Rockwool A/S11.1.4 Covestro Ag11.1.5 Owens Corning11.1.6 Huntsman Corporation11.1.7 Kingspan Group plc11.1.8 Armacell11.1.9 Johns Manville11.1.10 Knauf Insulation11.2 Các công ty chủ chốt khác trên thị trường11.2.1 L'isolante K-Flex SPA11.2.2 Morgan Advanced Materials LLC11.2.3 Nutec Fibratec11.2.4 Wincell Insulation11.2.5 Nmc International Sa11.2.6 Ode Insulation11.2.7 Gilsulate International, Inc.11.2.8 Sekisui Foam Australia11.2.9 Huamei Energy Saving Technology Group Co., Ltd.11.2.10 Dow Izolan11.2.11 Cellofoam International GmbH & Co. 11.2.10 Dow Izolan11.2.11 Cellofoam International GmbH & Co.Kg11.2.12 Great Lakes Textiles11.2.13 Gulf Cool Therm Factory LLC
Thời gian đăng: 12-11-2022